Ở các bài viết trước, QTS đã tổng hợp các thì trong tiếng Anh ở Hiện tại và Quá khứ. Hôm nay, hãy cùng QTS ôn lại tất cả các thì trong tiếng Anh ở Tương lai, bắt đầu từ Thì Tương lai Đơn nhé!
Mục lục
1. Thì Tương lai Đơn (Simple Future)
Thì Tương lai Đơn (Simple Future Tense) dùng khi không có kế hoạch hay quyết định làm gì nào trước khi chúng ta nói. Chúng ta ra quyết định tự phát tại thời điểm nói..
Công thức:
- Khẳng định: S + will/shall/ + V_inf + O
- Phủ định: S + will/shall + not + V_inf + O
- Nghi vấn: Will/shall + S + V_inf + O?
Cách dùng Thì Tương lai Đơn:
- Diễn tả một dự đoán nhưng không có căn cứ.
Ex: I think It will rain.
- Diễn tả một quyết định đột xuất ngay lúc nói.
Ex: I will bring coffee to you.
- Diễn tả lời ngỏ ý, một lời hứa, đe dọa, đề nghị.
Ex: I will never speak to you again.
- Dùng trong mệnh đề chính của câu điều kiện loại I.
Ex: If you don’t hurry, you will be late.
Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai Đơn khi trong câu có chứa các từ sau:
- Tomorrow: ngày mai
- in + thời gian
- Next week/ month/ year: tuần tới/tháng/năm
- 10 years from now
2. Thì Tương lai Tiếp diễn (Future Continuous)
Thì Tương lai Tiếp diễn (Future Continuous Tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai.
Công thức:
- Khẳng định: S + will/shall + be + V-ing
- Phủ định: S + will/shall + not + be + V-ing
- Nghi vấn: Will/shall + S + be + V-ing?
Cách dùng Thì tiếng Anh Tương lai Tiếp diễn:
- Diễn tả hành động hay sự việc đang diễn ra ở một thời điểm xác định trong tương lai hoặc hành động sẽ diễn ra và kéo dài liên tục suốt một khoảng thời gian ở tương lai.
Ex: She will be climbing on the mountain at this time next Saturday. (Cô ấy sẽ leo núi vào giờ này Thứ Bảy tới.)
- Đôi khi nó cũng diễn tả hành động sẽ xảy ta như một phần trong kế hoạch hoặc một phần trong thời gian biểu.
Ex: The party will be starting at nine o’clock. (Buổi tiệc sẽ được tổ chức vào lúc 9 giờ.)
Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai Tiếp diễn khi trong câu có chứa các từ sau:
- Next year, next week
- Next time, in the future
- And soon
3. Thì Tương lai Hoàn thành (Future Perfect)
Thì Tương lai Hoàn thành (Future Perfect Tense) dùng để diễn tả một hành động hay sự việc hoàn thành trước một thời điểm trong tương lai.
Công thức:
- Khẳng định: S + shall/will + have + V3/ed
Ex: I will have finished my homework by 9 o’clock. (Tôi sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 9 giờ)
- Phủ định: S + shall/will + NOT + have + V3/ed + O
Ex: They will have not built their house by the end of this month. (Trước cuối tháng này, họ vẫn sẽ chưa xây xong ngôi nhà)
- Nghi vấn: Shall/Will + S + have + V3/ed?
Ex: Will you have finished your homework by 9 o’clock? (Bạn sẽ làm xong bài trước 9 giờ chứ?)
→ Yes, I will / No, I won’t.
Cách dùng Thì Tương lai Hoàn thành: Diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: She will have finished her homework before 11 o’clock this evening (Cô ấy sẽ hoàn thành bài tập về nhà trước 11 giờ tối nay)
Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai Hoàn thành khi trong câu có chứa các từ sau:
- By, before + thời gian tương lai
- By the time …
- By the end of + thời gian trong tương lai
4. Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous)
Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn (Future Perfect Continuous Tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc sẽ xảy ra và xảy ra liên tục trước một thời điểm nào đó trong tương lai.
Công thức:
- Khẳng định: S + will/shall + have been + V_ing
Ex: We will have been living in this house for 10 years by next month. (Chúng tôi sẽ sống trong ngôi nhà này trong vòng 10 năm kể từ tháng tới)
- Phủ định: S + will not + have been + V_ing
Ex: We will not have been living in this house for 10 years by next month (Chúng tôi sẽ không sống trong ngôi nhà này trong vòng 10 năm kể từ tháng tới).
- Nghi vấn: Will/shall + S + have been + V-ing?
Ex: Will they have been building this house by the end of this year? (Họ sẽ tiếp tục xây ngôi nhà này vào cuối năm nay phải không?)
Cách dùng Future Perfect Continuous: Nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai.
Ex: I will have been studying English for 10 year by the end of next month (Tôi sẽ tiếp tục học tiếng Anh trong 10 năm kể từ cuối tháng tới)
Dấu hiệu nhận biết Thì Tương lai Hoàn thành Tiếp diễn khi trong câu có chứa các từ sau:
- For + khoảng thời gian + by/ before + mốc thời gian trong tương lai
- For 2 years by the end of this
- By the time
- Month
- By then
5. Kết luận
Vậy là QTS đã giúp bạn ôn lại tất cả các thì trong tiếng Anh, từ cơ bản đến phức tạp nhất rồi đấy. Để giúp bạn dễ ôn luyện lại kiến thức, QTS sẽ tóm tắt công thức của 12 thì ở Hiện tại – Quá khứ – Tương lai. trong Bảng tổng hợp các thì trong tiếng Anh dưới đây. “Bỏ túi” và tham khảo ngay nào bạn ơi:
Ngoài ra, bạn cần thường xuyên luyện tập thực hành để có thể sử dụng thành thạo các thì, qua đó giúp hoàn thiện trình độ Anh ngữ của mình. và cùng theo dõi những bài viết hữu ích về tiếng Anh trên trang web QTS English nhé!